VISA DU LỊCH CÁ NHÂN (C-3-9)
| |
Thời gian xử lý hồ sơ : 13 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)
| |
Hồ sơ chung
| |
1. Đơn xin cấp visa (Mẫu mới cập nhật ngày 12/6/2018 có dán 1 ảnh kích cỡ 3.5 x 4.5 nền trắng)
2. Giấy tờ chứng minh tài chính:
- 1 bản photo 2 mặt sổ tiết kiệm
+ Số tiền 5000$ (100 triệu VND) trở lên, mở trên 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp visa, kỳ hạn tiết kiệm phải từ 3 tháng trở lên.
+ Trường hợp sổ tiết kiệm mở chưa đủ 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì phải nộp thêm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên người nộp (Bản sao công chứng tiếng Hàn/tiếng Anh) Hoặc Giấy đăng ký xe ô tô đứng tên người nộp (bản photo 2 mặt).
- Xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm (tương ứng với sổ tiết kiệm ở mục trên). Giấy xác nhận được cấp trong vòng 2 tuần kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ xin cấp visa.
3. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp
* Trường hợp là người lao động:
+) Bản sao Tiếng Anh/ Tiếng Hàn/ Song ngữ Hợp đồng lao động; Hoặc Giấy bổ nhiệm chức vụ.
+) Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất
Trường hợp nhận lương bằng tiền mặt: Xác nhận lương 3 tháng gần nhất có đóng dấu xác nhận của công ty
* Trường hợp là chủ doanh nghiệp:
+) Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+) Bản công chứng Giấy chứng nhận nộp thuế của công ty hoặc Sao kê chi tiết giao dịch tài khoản công ty
* Trường hợp là học sinh/sinh viên: Bản photo 2 mặt thẻ học sinh hoặc Giấy xác nhận học sinh/sinh viên của trường (Bản gốc + Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn)
* Trường hợp là hưu trí: Quyết định nghỉ hưu hoặc Sổ hưu/Thẻ hưu trí (Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn)
* Trường hợp là nội trợ hoặc thất nghiệp (không chứng minh được nghề nghiệp cụ thể): Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương (Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn).
Nếu đi cùng gia đình thì nộp kèm những giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu dịch thuật và công chứng.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Giấy khai sinh dịch thuật và công chứng
Giấy cam kết bảo lãnh của bố mẹ (dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn không cần công chứng)
4. Bản photo CMND và bản gốc để đối chiếu
5. Hộ chiếu bản gốc kèm bản sao.
| |
Trường hợp có cá nhân mời
|
Trường hợp không có cá nhân mời
|
1. Thư mời bản gốc
2. Giấy tờ chứng minh nơi ở
3. Giấy chứng nhận mẫu dấu cá nhân hoặc bản photo hộ chiếu có chữ ký giống với chữ ký trên thư mời của người mời
4. Xác nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy xác nhận nghề nghiệp
|
1. Lịch trình
2. Đặt phòng khách sạn (chấp nhận bản photo/bản in của Gmail, Booking.com, Agoda…)
|
VISA 5 NĂM ĐẠI ĐÔ THỊ (C-3-91)
(Nộp thông qua công ty du lịch chỉ định)
| |
Thời gian xử lý hồ sơ : 8 ngày (bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)
| |
Người mời (phía Hàn Quốc)
|
Người được mời (phía Việt Nam)
|
1. Thư mời (Không có mẫu chỉ định, trên thư mời phải thể hiện đầy đủ thời gian, lí do mời, có đóng dấu của công ty)
2. Lịch trình (bao gồm danh sách đoàn)
3. Giấy bảo lãnh bản gốc (có đóng dấu của công ty)
4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được cấp trong 3 tháng gần đây)
5.Giấy xác nhận nộp thuế (được cấp trong 3 tháng gần đây)
6. Giấy xác nhận con dấu (được cấp trong 3 tháng gần đây)
7. Bản sao hộ chiếu/CMND của người đại diện
* Chú ý: Nếu người đại diện không phải người Hàn Quốc cần bản photo thẻ cư trú người nước ngoài
|
1. Đơn xin cấp visa (mẫu 12.6.2018, ảnh 3.4x4.5 ảnh nền trắng)
2. Bản dịch thuật tiếng anh hoặc tiếng Hàn thư mời và lịch trình (đính kèm danh sách đoàn)
3. Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
4. Giấy đăng kí kinh doanh lữ hành quốc tế (Được trên 1 năm kể từ ngày cấp)
5. Giấy xác nhận nộp thuế/ Sao kê tài khoản công ty (3 tháng gần nhất)/ Giấy xác nhận số dư tài khoản công ty.
6. Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/ tiếng Hàn sổ hộ khẩu của người nộp (Phải là đối tượng cư trú lâu dài ở Hà Nội, hoặc Đà Nẵng)
+ Sổ hộ khẩu: Dịch thuật công chứng tiếng Anh/tiếng Hàn sổ hộ khẩu, sổ hộ khẩu phải được ít nhất 1 năm kể từ ngày cấp đến ngày xin cấp visa (Yêu cầu xuất trình bản gốc để đối chiếu)
+ Trường hợp là đối tượng tạm trú lâu dài tại Hà Nội/Đà Nẵng: Dịch thuật công chứng tiếng Anh/tiếng Hàn sổ hộ khẩu và sổ tạm trú, sổ tạm trú phải được ít nhất 1 năm kể từ ngày cấp đến ngày xin cấp visa (Yêu cầu xuất trình bản gốc để đối chiếu)
7. Bản photo CMND và CMND bản gốc để đối chiếu.
8. Bản photo hộ chiếu và bản gốc
Chú ý: Trường hợp muốn đăng ký cấp Visa diện cư trú 90 ngày/10 năm:
- Điều kiện: Là đối tượng tốt nghiệp bằng Thạc sĩ – Tiến sĩ tại trường đại học của các nước tiên tiến.
- Ngoài các hồ sơ cần thiết ở mục trên, cần chuẩn bị thêm các hồ sơ sau:
+ Bản gốc (để đối chiếu) và bản photo Giấy chứng nhận Tốt nghiệp Thạc sĩ – Tiến sĩ của trường đại học tương ứng
|
Multiple
|
1. Trường hợp đã nhập cảnh vào Hàn Quốc 2 lần trở lên (trong đó có ít nhất 1 lần nhập cảnh trong 1 năm gần đây): 80$
- Ngoài những hồ sơ trên, cần bổ sung: bản photo mặt visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc trước đó (diện C-3-2 hoặc C-3-9)
2. Trường hợp đã nhập cảnh vào Hàn Quốc 4 lần trở lên trong 2 năm gần đây: 0$ (C-3-1)
- Ngoài những hồ sơ trên, cần bổ sung: bản photo mặt visa đã nhập cảnh vào Hàn Quốc trước đó (diện C-3-2 hoặc C-3-9)
|
VISA DU LỊCH CÁ NHÂN (C-3-9)
(Nộp thông qua công ty du lịch)
|
Công ty du lịch chỉ định : 8 ngày
Công ty du lịch thường : 10 ngày
(bao gồm ngày thu hồ sơ và ngày làm viêc từ thứ 2~ thứ 6)
|
Người mời (phía Hàn Quốc)
|
1. Thư mời (Không có mẫu chỉ định, trên thư mời phải thể hiện đầy đủ thời gian, lí do mời, có đóng dấu của công ty)
2. Lịch trình (bao gồm danh sách đoàn có đóng dấu giáp lai)
3. Giấy bảo lãnh bản gốc (có đóng dấu của công ty)
4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (được cấp trong 3 tháng gần đây)
5. Giấy xác nhận nộp thuế (được cấp trong 3 tháng gần đây)
6. Giấy xác nhận con dấu (được cấp trong 3 tháng gần đây)
7. Bản sao hộ chiếu/CMND của người đại diện
* Chú ý: Nếu người đại diện không phải người Hàn Quốc cần bản photo thẻ cư trú người nước ngoài
|
Người được mời (Phía Việt Nam)
|
1. Đơn xin cấp visa (Mẫu mới cập nhật ngày 12/6/2018 có dán 1 ảnh kích cỡ 3.5 x 4.5 nền trắng)
2. Bản dịch tiếng Hàn/Anh công văn bảo lãnh và danh sách đoàn (đóng dấu của công ty kèm chữ ký người đại diện)
3. Bản dịch công chứng tiếng Hàn/Anh có dấu của văn phòng tư pháp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản dịch còn hạn trong vòng 6 tháng tính tới ngày nộp) (Mang bản gốc để đối chiếu ở lần nộp đầu tiên)
4. Bản dịch công chứng tiếng Hàn/Anh Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp trên 1 năm (Bản dịch còn hạn trong vòng 6 tháng tính tới ngày nộp) (Mang bản gốc để đối chiếu ở lần nộp đầu tiên)
5. Giấy xác nhận nộp thuế và Sao kê giao dịch tài khoản công ty (6 tháng gần đây) và Xác nhận số dư tài khoản công ty (trong vòng 15 ngày)
6. Hồ sơ chứng minh tài chính cá nhân (*):
+1 bản photo 2 mặt sổ tiết kiệm có số tiền 5000$(100 triệu VND) trở lên, mở trên 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xin cấp visa, kỳ hạn tiết kiệm phải từ 3 tháng trở lên. Mang sổ gốc đến để đối chiếu. Sổ gốc sẽ được trả lại sau khi nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra và đối chiếu.
+Chú ý: Trường hợp sổ tiết kiệm mở chưa đủ 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì phải đính kèm Bản sao công chứng tiến Hàn/anh Giấy chứng nhận sử dụng đất đứng tên người nộp; Hoặc bản photo 2 mặt giấy đăng ký xe ô tô đúng tên người nộp.
+Xác nhận số dư tài khoản tiết kiệm(tương ứng với sổ tiết kiệm ở mục trên)
Giấy xác nhận phải còn hạn trong vòng 2 tuần kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ xin cấp visa
7. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp:
+ Trường hợp là người lao động:
* Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất
Trường hợp nhận lương bằng tiền mặt: Xác nhận lương 3 tháng gần nhất có đóng dấu xác nhận của công ty.
* Bản sao Tiếng Anh/ Tiếng Hàn/ Song ngữ Hợp đồng lao động hoặc Giấy bổ nhiệm chức vụ có đóng dấu treo công ty hoặc sao y bản chính
- Đơn xin nghỉ phép (Không bắt buộc)
+ Trường hợp là chủ doanh nghiệp:
* Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn có dấu của văn phòng tư pháp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
* Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn Giấy chứng nhận nộp thuế của công ty trong 3 tháng (Quý) gần nhất + Sao kê chi tiết giao dịch tài khoản công ty
+ Trường hợp là học sinh:
* Giấy xác nhận học sinh/sinh viên có đóng dấu của trường (Bản dịch thuật công chứng tiếng Anh/Hàn có dấu của văn phòng tư pháp)
+ Trường hợp là hưu trí:
Chứng minh nghề nghiệp thông qua quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu/thẻ hưu trí có xác nhận công chứng tại địa phương và kèm bản dịch công chứng nhà nước.
+ Trường hợp là nội trợ hoặc thất nghiệp (không chứng minh được nghề nghiệp cụ thể):
Kèm giấy xác nhận nội trợ/thất nghiệp hoặc sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương và bản dịch công chứng nhà nước.
8. Trường hợp trẻ em dưới 18 tuổi nếu không đi cùng bố mẹ cần ủy quyền cho người có thể chứng minh được quan hệ bằng các giấy tờ sau:
+ Giấy ủy quyền bản gốc kèm bản dịch công chứng tiếng Anh/ Hàn + Bản dịch công chứng các giấy tờ để chứng minh quan hệ của người xin visa và người được ủy quyền (Sổ hộ khẩu và/hoặc Giấy khai sinh) |
Nguồn: KVAC-Hanoi
Đăng nhận xét