HƯỚNG DẪN LÀM HỒ SƠ XIN VISA SINGLE TẠI HÀ NỘI


1) Hộ chiếu gốc

    Còn hạn trên 06 tháng tính đến thời điểm nhập cảnh Hàn Quốc

2) Tờ khai xin cấp visa theo mẫu

    (Download file đính kèm) của Đại sứ quán

3) Bản sao CMND

    (kèm bản gốc)

4) Một ảnh cỡ 3.5cm x 4.5 cm

    Nền trắng, chụp 06 tháng gần thời điểm nộp hồ sơ

5) Lịch trình thăm quan kèm bản dịch tiếng Anh

    không cần công chứng

6) Xác nhận đã đặt khách sạn trong thời gian ở HQ.

    Trong trường hợp ở nhà người quen: nộp thư mời của người quen có chữ ký giống với chữ ký trên hộ chiếu của người mời kèm theo phô tô trang hộ chiếu có ảnh kèm phần chữ ký của người mời giống với chữ ký trên giấy mời và giấy xác nhận công việc (đối với trường hợp người mời là người Hàn Quốc) hoặc xác nhận học tập của người mời và copy 02 mặt thẻ cư trú người nước ngoài của người mời (trong trường hợp người mời là người Việt Nam đang làm việc hoặc học tập tại Hàn Quốc). Địa chỉ cư trú tại Hàn Quốc cần được viết cụ thể trong Lịch trình thăm quan và tờ khai visa.

7) Hồ sơ chứng minh tài chính.

a) Sổ tiết kiệm có số tiền 5000$ gửi trên 1 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ 

b) Xác nhận số dư tiền gửi của ngân hàng gần thời điểm nộp hồ sơ (giới hạn trong 02 tuần) 

c) Copy 02 mặt sổ tiết kiệm, trong trường hợp sổ tiết kiệm chưa gửi được 01 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ, sổ tiết kiệm đó phải có kỳ hạn gửi 03 tháng 

d) Kèm theo sổ đỏ nhà đất có bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước hoặc Copy 2 mặt giấy đăng ký xe ô tô đứng tên người nộp hồ sơ (nếu có).

*** Lưu ý: Nhân dịp kỷ niệm 25 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Hàn Quốc, kể từ ngày 10/07/2017, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ thực hiện chính sách giản lược hồ sơ - miễn chứng minh tài chính đối với các đối tượng thuộc các hạng mục dưới đây:
  •  Đối tượng là nhân viên (nhân viên khối văn phòng) thuộc top 500 doanh nghiệp Việt Nam (tra cứu thông tin trên trang web: vnr.500.com.vn sau đó chụp màn hình danh sách có tên công ty thuộc top 500 kèm theo hồ sơ) hoặc các công ty có vốn đầu tư của Hàn Quốc theo danh sách chỉ định của văn phòng Korcham.
  • Nhân viên Công chức nhà nước, nhân viên thuộc khối doanh nghiệp quốc doanh.
  • Đối tượng sở hữu số dư ngân hàng trên 1 tỷ đồng tại ngân hàng Việt Nam hoặc ngân hàng Hàn Quốc (bắt buộc có xác nhận số dư của ngân hàng với thời gian xác nhận trong vòng 2 tuần tính đến thời điểm nộp hồ sơ)
  • Đối tượng sở hữu thẻ tín dụng ưu đãi hoặc đối tượng có tài sản, thu nhập trên mức quy định. Cụ thể là những đối tượng có thu nhập hàng năm trên 8,000 đô la Mỹ (bắt buộc phải chứng minh thông qua sao kê tài khoản ngân hàng), đối tượng sở hữu thẻ tín dụng thanh toán quốc tế trong danh sách khách hàng thường niên ưu đãi (thẻ tín dụng Gold hoặc thẻ tín dụng Platinum) yêu cầu phải có xác minh là chủ sở hữu loại thẻ trên của ngân hàng.
  • Đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, người có chuyên môn, tay nghề cao ( ví dụ: Bác sĩ, …)
    ※ Lưu ý: Các đối tượng muốn kiểm tra xem có nằm trong nhóm đối tượng được thừa nhận có  chuyên môn cao hay không cần xác minh lại với phía Đại sứ quán. 
  • Đối tượng đã từng tốt nghiệp Đại học tại Hàn Quốc (bao gồm trường cao đẳng).
  • Đối tượng là cán bộ nghỉ hưu trên 55 tuổi và có lương hưu.
  • Đối tượng là nhà báo, người sản xuất truyền hình của các cơ quan truyền thông.
  • Đối tượng có quyền định cư lâu dài,đối tượng đã từng nhập cảnh các quốc gia OECD
  • Trường hợp đi du lịch do công ty thưởng (Incentive- Tài chính do công ty khen thưởng chi trả) thì công ty chủ quản (công ty bảo lãnh chi trả) phải có các giấy tờ chứng minh về tư cách pháp nhân, khả năng tài chính của công ty (Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh của công ty, xác nhận số dư tài khoản kèm sao kê giao dịch 03 tháng gần đây, xác nhận thuế 03 tháng của công ty, giấy bảo lãnh và quyết định cho nhân viên đi du lịch phải sử dụng danh sách theo form mẫu (đính kèm), thì các cá nhân đó sẽ được miễn chứng minh tài chính. Lưu ý: giấy bảo lãnh và quyết định phải do người đại diện pháp nhân của công ty có tên trên đăng ký kinh doanh xác nhận.

8) Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp.

a) Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ (đối với viên chức nhà nước) kèm theo giấy xác nhận nghề nghiệp tại thời điểm hiện tại hoặc sao kê 03 tháng tài khoản tiền lương gần nhất hay xác nhận mức lương/bảng lương có dấu của công ty), đã được dịch tiếng Anh không cần công chứng (ngoại trừ sao kê tài khoản tiền lương ngân hàng không cần dịch tiếng anh).

b) Trường hợp là chủ doạnh nghiệp: Kèm giấy đăng ký kinh doanh có xác nhận công chứng tại địa phương và bản dịch tiếng anh công chứng nhà nước cộng sao kê tài khoản công ty và xác nhận thuế công ty 3 tháng gần nhất.

c) Trường hợp là cán bộ đã nghỉ hưu: Chứng minh nghề nghiệp thông qua quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu/thẻ hưu trí có xác nhận công chứng tại địa phương và kèm bản dịch công chứng nhà nước.

d) Trường hợp là nội trợ hoặc thất nghiệp (không chứng minh được nghề nghiệp cụ thể): Kèm giấy xác nhận nội trợ/thất nghiệp hoặc sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương và bản dịch công chứng nhà nước.

e) Trường hợp là học sinh/sinh viên: xác nhận sinh viên/học sinh của nhà trường hoặc Coppy thẻ Sinh viên/học sinh và giấy tờ chứng minh tài chính của bố mẹ kèm theo: Thư bảo lãnh của bố mẹ (có bản dịch tiếng Anh) kèm theo phô tô chứng minh thư của người bảo lãnh, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu dịch tiếng Anh công chứng nhà nước để chứng minh quan hệ với người bảo lãnh. 

***Lưu ý: Trường hợp học sinh/sinh viên có bố mẹ là đối tượng được miễn chứng minh tài chính theo quy định mới áp dụng từ ngày 10/07/2017 cũng sẽ được miễn chứng minh tài chính, theo đó trường hợp này cần bổ sung thêm giấy tờ chứng minh quan hệ với bố, mẹ (giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu dịch tiếng Anh/tiếng Hàn công chứng tư pháp) và giấy tờ nghề nghiệp của bố mẹ thể hiện việc bố mẹ thuộc diện miễn chứng minh tài chính.




contact-form




Mới hơn Cũ hơn